Code de l’intervention | Mã chuyên đề : ES.3.3

Atelier de formation

Lp tp hun

États d’esprit et attitudes
Phát triển tư duy và thái độ tích cực

Typologie de services

Phân loi dch v

MÉTIERS D’ENSEIGNEMENT ET DE RECHERCHE

Utilisation des TIC dans l’enseignement

Utilisation des TIC dans la recherche

Gestion de projets

EMPLOYABILITÉ DES ÉTUDIANTS

Pôle 1 : Conseil et tutorat emploi

Pôle 2 : Formations complémentaires

Pôle 3 : Certifications professionnelles

Pôle 4 : Pré-incubation entrepreneuriale

BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CÁN BỘ GIẢNG VIÊN

Sử dụng CNTT&TT trong giảng dạy

Sử dụng CNTT&TT trong nghiên cứu

Quản lí dự án

BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP CHO SINH VIÊN

Lĩnh vực 1: Tư vấn và hướng dẫn tìm việc làm

Lĩnh vực 2: Bồi dưỡng, đào tạo năng lực bổ trợ

Lĩnh vực 3: Chứng chỉ chuyên nghiệp

 Lĩnh vực 4: Tiền ươm tạo khởi nghiệp

Objectifs

Mc tiêu

À l'issue de cette formation, les compétences acquises par l'apprenant lui permettront de :

  • adopter un état d’esprit positif, agile et de développement
  • adopter un état d’esprit de croissance pour réussir et s’épanouir professionnellement, faciliter l’apprentissage et le développement des compétences
  • comprendre l’importance du rôle de ses émotions dans la réalisation de ses objectifs
  • devenir responsable de ses émotions pour mieux les gérer
  • intégrer le rôle de son corps comme informateur et autorégulateur de stress
  • distinguer éthique et déontologie
  • rédiger une charte déontologique

Sau khi kết thúc lớp học này, các kiến thức và kĩ năng lĩnh hội được sẽ có thể giúp học viên:

  • tạo dựng cho bản thân lối tư duy tích cực, linh hoạt và cầu tiến
  • hình thành tư duy cởi mở, hướng đến thành công trong nghề nghiệp, sẵn sàng học hỏi và phát triển năng lực của bản thân
  • hiểu rõ tầm quan trọng và vai trò của cảm xúc trong quá trình thực hiện mục tiêu của bản thân
  • có trách nhiệm đối với cảm xúc của bản thân nhằm quản lí cảm xúc tốt hơn
  • hiểu rõ vai trò và biết cách cảm nhận thông tin của cơ thể nhằm tự điều tiết tình trạng căng thẳng
  • phân biệt đạo đức và quy tắc ứng xử
  • biên soạn một bộ thoả ước quy tắc ứng xử

Public

Đi tưng

  • Tout public
  • Mọi đối tượng

Pré-requis

Yêu cu tiên quyết

  • Aucun
  • Không có

Contenu

Ni dung

ES.3.3a. Renforcer sa confiance en soi et développer sa motivation d’apprendre
  • Confiance et estime de soi
  • Les mécanismes d’estime de soi
  • Renforcer la confiance en soi
  • Pratiquer le renforcement positif
  • L’état d’esprit de croissance vs. l’état d’esprit fixe
  • 5 bonnes pratiques pour développer un état d’esprit de croissance
ES.3.3a. Củng cố niềm tin vào bản thân và phát triển động lực học hỏi
  • Niềm tin và đánh giá bản thân
  • Các cơ chế đánh giá bản thân
  • Củng cố niềm tin vào bản thân
  • Thực hành tư duy củng cố tích cực
  • Tư duy cởi mở và tư duy cố định
  • 5 thói quen tốt nhằm phát triển tư duy cởi mở
ES.3.3b. Apprendre à gérer ses émotions et réduire son stress
  • Les fondements de l’intelligence émotionnelle
  • Le modèle de pensée de Brooke Castillo
  • Ancrer l’éveil de sa responsabilité émotionnelle
  • Comprendre et reconnaître le rôle du corps comme autorégulateur du stress
  • Accepter et gérer ses émotions négatives
ES.3.3c. Éthique et déontologie
  • Définition de l’éthique
  • La déontologie professionnelle
  • Favoriser l’émergence et la pérennité d’une pratique collective
  • Rédiger la charte éthique et déontologique de son organisation
ES.3.3b. Học hỏi cách quản lí cảm xúc và giảm thiểu căng thẳng
  • Nguyên lí căn bản của trí tuệ cảm xúc
  • Mô hình tư duy của Brooke Castillo
  • Gầy dựng sự thức tỉnh về trách nhiệm cảm xúc
  • Hiểu và nhận biết vai trò của cơ thể trong tự điều tiết tình trạng căng thẳng
  • Chấp nhận và quản lí cảm xúc tiêu cực
ES.3.3c. Đạo đức và quy tắc ứng xử
  • Định nghĩa đạo đức
  • Quy tắc ứng xử nghề nghiệp
  • Khuyến khích phát triển và duy trì lâu bền các thông lệ ứng xử tập thể
  • Biên soạn một bản thoả ước đạo đức và quy tắc ứng xử cho tổ chức nơi mình làm việc

Durée

Thi lưng

16 heures consécutives, avec possibilité d’organiser en 3 interventions séparées de 4 demi-journées

16 giờ học liên tục. Tuỳ theo nhu cầu có khả năng tách thành 3 chủ đề riêng biệt trong 4 buổi

Modalité d’intervention

Phương thc báo cáo

Totalement en présentiel  

Totalement à distance  

Mixte de présentiel et distanciel

Hoàn toàn trực diện (tập trung)

Hoàn toàn trực tuyến (từ xa)

Hỗn hợp trực diện và trực tuyến

Langues

Ngôn ng

  • Documentation : français
  • Échange et discussion : français (avec éventuelle traduction en vietnamien si besoin est)
  • Tài liệu học tập: tiếng Pháp
  • Trao đổi thảo luận: tiếng Pháp (có thể có phiên dịch Pháp-Việt nếu cần thiết)

Conditions de mise en place

Điu kin t chc

  • Programmation au moins 1 mois à l’avance
  • Horaires de l’intervention à discuter à l’avance
  • Lên chương trình trước ít nhất 1 tháng
  • Thời gian biểu được thiết kế theo nhu cầu người học

Intervenant

Báo cáo viên

Mme NGUYEN HUU Emilie

Enseignante de FLE

Université de Can Tho

ThS Nguyễn Hữu Emilie

Giáo viên tiếng Pháp

Trường Đại học Cần Thơ


Last modified: Thursday, 3 October 2024, 4:05 PM